Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật – Lớp 3, Lớp 4

Bạn đang xem bài viết Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật – Lớp 3, Lớp 4 tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Hình chữ nhật là một trong những hình học căn bản mà chúng ta học từ nhỏ. Trong chủ đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức tính nửa chu vi của hình chữ nhật. Đây là một kiến thức rất quan trọng vì nó liên quan đến việc tính toán các đoạn đường trên hình chữ nhật. Dù bạn đang học ở lớp 3 hay lớp 4, bạn đều có thể nắm vững công thức này và áp dụng vào thực tế. Hãy cùng tìm hiểu cách tính nửa chu vi hình chữ nhật và áp dụng nó vào những bài toán thực tế nhé!

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật là gì? Trong bài viết dưới đây, Mas.edu.vn sẽ chia sẻ tất tần tật lý thuyết chu vi nửa hình chữ nhật, công thức tính kèm theo một số bài tập minh họa để các bạn tham khảo nhé!

Nửa chu vi hình chữ nhật là gì?

Hình chữ nhật là gì?

Hình chữ nhật trong hình học là một tứ giác có bốn góc vuông. Từ định nghĩa này, ta có thể suy ra được hình chữ nhật là một tứ giác lồi có bốn góc vuông hay hình bình hành có một góc vuông.

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật – Lớp 3, Lớp 4

Hình chữ nhật là một trong những hình học phổ biến nhất trong thực tế. Thường gặp nhất là đồ vật, nhà cửa, đất đai đều được tính theo hình chữ nhật và hoặc quy về hình chữ nhật.

Xem thêm:   Soạn bài Ý nghĩa văn chương của sách Ngữ văn lớp 7

Nửa chu vi hình chữ nhật là gì?

Nửa chu vi hình chữ nhật là nửa độ dài đường bao quanh hình chữ nhật, bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

cong thuc tinh chu vi nua hinh chu nhat

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật là kiến thức vô cùng quan trọng đối với các bạn học sinh tiểu học, nằm trong chương trình toán học lớp 3 và lớp 4.

Vì vậy để áp dụng giải tốt các bài tập liên quan đến nửa chu vi hình chữ nhật, trước tiên hãy ghi nhớ công thức tính nhé!

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật:

Nửa chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình chữ nhật chia 2 hoặc bằng chiều dài cộng chiều rộng.

P = C/2 = a + b

Trong đó:

  • P: nửa chu vi hình chữ nhật
  • C: chu vi hình chữ nhật
  • a: chiều dài hình chữ nhật
  • b: chiều rộng hình chữ nhật

cong thuc tinh nua chu vi hinh chu nhat

Bài tập minh họa cho công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật

Ngoài công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật, Mas.edu.vn sẽ đưa ra một vài công thức khác để hỗ trợ các bạn giải tốt các bài tập liên quan đến hình chữ nhật nhé!

  • Công thức tính chu vi hình chữ nhật: C = (a+b) x 2
  • Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a x b

cong thuc tinh nua chu vi hinh chu nhat

Dưới đây là một số bài tập minh họa cho công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật. Các bạn tham khảo để ghi nhớ công thức lâu hơn.

Bài tập 1:

Cho hình chữ nhật có chiều rộng bằng 6cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính nửa chu vi hình chữ nhật trên?

Xem thêm:   Chân váy trắng dài mặc với áo gì? Gợi ý 10 set đồ cá tính

Lời giải:

Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm).

Vậy nửa chu vi hình chữ nhật là: 6 + 12 = 18 cm.

Bài tập 2:

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 12 cm, chiều dài bằng 4cm. Hỏi chiều rộng và nửa chu vi bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm).

Chiều rộng của hình chữ nhật là: 6 – 4 = 2 (cm).

Bài tập 3:

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật là: 40 x 2 = 80 (cm).

Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 – 15 = 25 (cm).

Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 25 = 375 (cm2).

Đáp số: 80 cm và 375 cm2.

Bài tập 4:

Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Miếng bìa hình chữ nhật dài hơn chiều rộng là: 13 – 5 = 8 (cm).

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 96 : 2 = 48 (cm).

Chiều rộng hình chữ nhật là: (48 – 8) : 2 = 20 (cm).

Chiều dài hình chữ nhật là: 20 + 8 = 28 (cm).

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 28 x 20 = 560 (cm2).

Đáp số: 560 cm2.

Bài tập 5:

Tính nửa chu vi hình chữ nhật. Biết diện tích hình chữ nhật là 400 cm2 và chiều dài hình chữ nhật là 25 cm.

Lời giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật là: 400 : 25 = 8 (cm).

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 25 + 8 = 33 (cm).

Xem thêm:

  • Tính chất hình chữ nhật? 4 dấu hiệu nhận biết HCN
  • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Xem thêm:   Nguyễn Tuấn Anh là ai? Đôi chân pha lê của tuyển Việt Nam

Hi vọng với những chia sẻ trên, các bạn đã nắm được công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật cũng như cách vận dụng để giải tốt các bài tập liên quan. Cùng đón xem những chủ đề tiếp theo và đừng quên ủng hộ Mas.edu.vn nhé!

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật cho học sinh lớp 3 và lớp 4. Nguyên tắc cơ bản của công thức là lấy tổng của độ dài hai cạnh hình chữ nhật, sau đó chia đôi để tìm nửa chu vi. Với công thức này, các em học sinh có thể dễ dàng tính toán nửa chu vi của hình chữ nhật mà không cần phải tính toán từng cạnh riêng lẻ. Điều này không chỉ giúp các em tiết kiệm thời gian, mà còn giúp củng cố khả năng tính toán và logic cho các em. Bài học này giúp các em hiểu được cách áp dụng công thức vào thực tế và thấy rằng toán học không chỉ là những số và biểu thức trên giấy, mà còn là một phần trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta có thể tìm hiểu công thức và áp dụng nó vào việc đo đạc trong nhà bếp, xây dựng và nhiều lĩnh vực khác. Hy vọng rằng bài học này giúp các em phát triển tư duy toán học và khám phá sự thú vị của môn học này.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật – Lớp 3, Lớp 4 tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Hình chữ nhật
2. Chu vi hình chữ nhật
3. Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật
4. Công thức tính chu vi hình chữ nhật
5. Lớp 3
6. Lớp 4
7. Nửa chu vi hình chữ nhật
8. Độ dài
9. Chiều rộng
10. Tính chu vi
11. Tính nửa chu vi
12. Đơn vị đo độ dài
13. Học sinh lớp 3
14. Học sinh lớp 4
15. Toán học