Xe cơ giới là gì? Quy định về tốc độ với xe cơ giới

Bạn đang xem bài viết Xe cơ giới là gì? Quy định về tốc độ với xe cơ giới tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Xe cơ giới là những phương tiện giao thông đường bộ được trang bị động cơ để tự động di chuyển. Với sự phát triển của công nghệ, xe cơ giới đã trở thành phương tiện quen thuộc và không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và ổn định cho giao thông, các quy định về tốc độ đối với xe cơ giới cũng được đưa ra và tuân thủ rất nghiêm ngặt.

Quy định về tốc độ là một phần quan trọng trong việc điều tiết giao thông và đảm bảo an toàn cho người tham gia. Tốc độ di chuyển của xe cơ giới phải tuân thủ theo quy định được hẹn định trước đối với từng loại đường hoặc khu vực đường cụ thể. Vi phạm quy định về tốc độ có thể gây ra không ít tai nạn và hậu quả đáng tiếc, không chỉ cho các tài xế mà còn là mối nguy hiểm đối với người đi đường và cả xung quanh.

Quy định về tốc độ được xác định dựa trên các yếu tố như mật độ dân số, tính chất đường, tình trạng kỹ thuật của phương tiện và ảnh hưởng của môi trường. Trên các đoạn đường đô thị, tốc độ cho phép thường thấp hơn so với đường cao tốc hay đường tránh ngoại ô. Điều này nhằm giảm thiểu nguy cơ va chạm giữa các phương tiện và hạn chế tiếng ồn gây ra.

Các biển báo giao thông, cột đèn giao thông hay các biện pháp kiểm soát tốc độ khác như điểm kiểm tra tốc độ, camera ghi lại hình ảnh tài xế vi phạm…được sử dụng để giám sát và áp dụng các biện pháp xử lý nhanh chóng đối với các trường hợp vi phạm. Việc tuân thủ quy định về tốc độ không chỉ là trách nhiệm của mỗi tài xế mà còn là sự chung tay của toàn bộ cộng đồng để duy trì an toàn và trật tự giao thông.

Trên mọi tuyến đường, quy định về tốc độ luôn phải được tuân thủ một cách nghiêm ngặt. Chỉ khi mọi người cùng chấp hành, chúng ta mới có thể đạt được một môi trường giao thông an toàn và đáng tin cậy.

Bất kể ai khi tham gia giao thông đều sẽ thườn xuyên bắt gặp các phương tiện xe cơ giới. Để biết được xe cơ giới  là gì? Mời các bạn đến với chuyên mục giải đáp cùng Mas.edu.vn nhé!

Xe cơ giới là gì?

Xe cơ giới là gì?

Xe cơ giới là toàn bộ những loại xe sử dụng động cơ và tốn nhiều liệu gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô. Ngoài ra còn có máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ. Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray).

Nói cách khác, trừ xe đạp, xe đẩy và xe lăn thì tất cả các phương tiện giao thông đường bộ dùng động cơ và tiêu hao nhiên liệu đều được gọi là xe cơ giới.

Xe cơ giới là gì? Quy định về tốc độ với xe cơ giới

Xe cơ giới là gì trong tiếng Anh?

Xe cơ giới trong tiếng Anh được gọi là Motor vehicle. Hiện nay xe cơ giới chiếm số lượng nhiều và tham gia giao thông với mật độ lớn. Do đó cần phải được kiểm soát chặt chẽ từ phía các cơ quan chức năng.

Đồng thời, người điều khiển xe cơ giới cũng phải tự đề cao ý thức khi tham gia giao thông để đảm bảo sự an toàn cho chính bản thân và những người xung quanh.

Xem thêm:   Tính chất hình thang là gì? Tìm hiểu kiến thức hình thang

Xe cơ giới gồm những loại xe nào? Là những xe gì?

Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phân thành các nhóm sau: ô tô; xe mô tô và xe gắn máy; máy kéo’ rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; các loại phương tiện khác. Theo quy chuẩn 41:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

Xe ô tô gồm xe con, xe bán tải, xe khách, xe tải, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc .

  • Xe ô tô con là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi( kể cả người lái).
  • Xe bán tải, xe tải van có khối lượng hành chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950kg. Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg, trong tổ chức giao thông được xem là xe con.
  • Xe tải là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa.
  • Ô tô khách là xe ô tô được xác định theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để chở người với số lượng lớn hơn 9 người.
  • Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc là xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ mi rơ moóc được thiết kế nối với ô tô đầu kéo. Truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc ).

xe cơ giới là gì?

Xe mô tô gồm: xe mô tô ba bánh và xe mô tô hai bánh.

  • Xe mô tô hay còn gọi là xe máy là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400kg. Như vậy khi người dân sử dụng xe có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên được gọi là xe máy.
  • Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.

xe cơ giới là gì?

Quy định về tốc độ với xe cơ giới

Quy định về tốc độ với xe cơ giới được chia thành các loại như sau:

Trong khu vực đông dân cư

Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên: Tối đa là 60km/h.

Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới: Tối đa là 50km/h.

Ngoài khu vực đông dân cư

Với xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

  • Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với xe ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ôtô xi téc):

  • Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với ôtô buýt; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ôtô chuyên dùng (trừ ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông):

  • Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Với ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô trộn vữa, ôtô trộn bê tông, ôtô xi téc:

  • Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Xem thêm:   An toàn giao thông là gì? Nguyên nhân gây mất ATGT

xe cơ giới là gì?

Quy định xử phạt trường hợp vi phạm luật giao thông với xe cơ giới

Trích Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ dưới đây là một số quy định sử phạt.

Điều 24. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định).
  • Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe.

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người điều khiển xe mô tô, các loại xe tương tự mô tô không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn.
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo không mang theo giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định).

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 (sáu) tháng.

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô không có:

  • Giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều này.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

  • Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 6 (sáu) tháng trở lên.
  • Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

  • Vi phạm Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều này bị tịch thu giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Điều 25. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

Xem thêm:   Sông Bạch Đằng ở đâu? Những trang sử hào hùng của dân tộc

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định;
  • Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Một số lưu ý khi điều khiển xe cơ giới là gì?

Dưới đây là một số lưu ý khi điều khiển xe cơ giới, cùng Mas.edu.vn theo dõi nhé.

Một số lưu ý ngoài về mức độ phạt và tốc độ cho phép của xe cơ giới:

  • Nghiêm túc chấp hành luật an toàn giao thông.
  • Nâng cao ý thức tham gia giao thông: không phóng nhanh vượt ẩu, không rượu bia và các chất kích thích khi lái xe, không vượt đèn đỏ, lạng lách đánh võng. Đảm bảo đảm an toàn cho chính bản thân và những người cùng tham gia.
  • Đối với xe máy phải đội mũ bảo hiểm và thắt dây an toàn khi đi ô tô.
  • Tuân thủ đúng quy định về tốc độ lái xe trong phạm vi cho phép, giữ khoảng cách an toàn đối với các phương tiện trước và sau trong lưu hành.
  • Quan sát, không đi vào khu vực điểm mù của xe tải, container

Trong bài viết trên chúng tôi đã cung cấp đến các bạn đọc những thông tin bổ ích liên quan đến xe cơ giới là gì cũng như các loại xe cơ giới hiện nay. Đừng quên theo dõi Mas.edu.vn để được giải đáp và cập nhật nhiều thông tin hữu ích nhé!

Như vậy, qua bài viết trên đã cho chúng ta những thông tin cơ bản về xe cơ giới và quy định về tốc độ liên quan đến loại phương tiện này. Xe cơ giới là loại phương tiện động cơ có khả năng tự di chuyển và được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn giao thông, các quy định về tốc độ đã được áp dụng cho xe cơ giới.

Các quy định về tốc độ nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông cũng như bảo vệ môi trường. Xe cơ giới phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên đường và tốc độ tối thiểu nếu có. Ngoài ra, các biển báo, đèn giao thông và các phương tiện định hướng khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hạn chế và kiểm soát tốc độ của xe cơ giới.

Việc tuân thủ quy định về tốc độ không chỉ đảm bảo an toàn cho bản thân người lái và hành khách mà còn giúp giảm nguy cơ tai nạn, giữ vững trật tự giao thông và giảm tác động xấu đến môi trường. Quy định về tốc độ cũng là một phần quan trọng của việc xây dựng một hệ thống giao thông thông minh và hiệu quả.

Tuy nhiên, dù có quy định rõ ràng, việc tuân thủ quy định về tốc độ vẫn còn là một vấn đề thách thức. Người lái xe cơ giới cần có sự nhạy bén trong việc đọc hiểu và tuân thủ quy định, không vi phạm tốc độ và tạo ra nguy hiểm cho mọi người tham gia giao thông. Đồng thời, cần có sự kiểm soát và trách nhiệm từ phía các cơ quan chức năng để xử lý vi phạm và đảm bảo tuân thủ quy định về tốc độ.

Vì vậy, việc hiểu và tuân thủ quy định về tốc độ là một yêu cầu cần thiết cho người lái xe cơ giới và cả cộng đồng. Chỉ khi mọi người đồng lòng tuân thủ quy định này, chúng ta mới đảm bảo an toàn cho giao thông và tạo ra môi trường sống tốt hơn.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Xe cơ giới là gì? Quy định về tốc độ với xe cơ giới tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Xe cơ giới
2. Phương tiện giao thông
3. Ô tô
4. Mô tô
5. Xe buýt
6. Xe tải
7. Tốc độ
8. Quy định về tốc độ
9. Giới hạn tốc độ
10. Tốc độ an toàn
11. Vận tốc tối đa
12. Tốc độ cho phép
13. Tốc độ giới hạn
14. Phạt về vi phạm quy định về tốc độ
15. Kiểm soát tốc độ

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *