Nguyên quán là gì? Những thông tin cần chú ý về nguyên quán

Bạn đang xem bài viết Nguyên quán là gì? Những thông tin cần chú ý về nguyên quán tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Nguyên quán, trong tiếng Việt có nghĩa là nơi mà một người đã sinh ra và được đăng ký địa chỉ trên giấy tờ tùy thân. Đây là một khái niệm quan trọng trong việc xác định quyền của công dân và làm căn cứ cho việc cấp giấy tờ như hộ chiếu hay giấy khai sinh.

Nguyên quán không chỉ mang ý nghĩa về nơi mà người có nguyên quán đã từng sống, mà còn là ký hiệu về truyền thống và gốc gác của một gia đình, một tộc người hay một vùng đất. Nó có thể cho thấy xuất xứ, quan hệ họ hàng và tài sản gia đình của một người.

Thông tin về nguyên quán là điều cần được chú ý đối với mỗi công dân. Đầu tiên, việc biết nguyên quán giúp người ta nắm rõ quyền tự do di chuyển, định cư và làm việc tại địa phương mà mình thuộc về. Ngoài ra, nguyên quán cũng có thể liên quan đến quyền thừa kế, quyền tham gia các hoạt động chính trị và xã hội trong khu vực xứ nguồn.

Đặc biệt, nguyên quán còn là một yếu tố quan trọng trong việc định rõ quyền công dân và quyền lao động của người Việt Nam trong việc di cư sang nước ngoài hoặc quay trở về quê hương. Biết rõ nguyên quán đồng nghĩa với việc đảm bảo quyền tự do di chuyển và thừa hưởng các quyền lợi pháp luật đúng đắn.

Tóm lại, nguyên quán không chỉ đơn thuần là cái tên một địa điểm, mà còn chứa đựng nhiều ý nghĩa sâu sắc về quyền tự do, quyền lợi của công dân và mối liên hệ gắn bó với quê hương. Việc hiểu rõ và chú ý đến những thông tin liên quan đến nguyên quán là điều cần thiết cho mỗi cá nhân trong xã hội hiện đại.

Nguyên quán là gì? Chắc hẳn ai cũng có cho mình một đáp án riêng của câu hỏi này. Tuy nhiên, để định nghĩa chính xác về nguyên quán thì bài viết hôm nay sẽ trả lời thay bạn.

Nhiều người cho rằng nơi sinh và nguyên quán là một. Để xem nhận định này đúng hay sai, tất cả các thắc mắc xoay quanh về nguyên quán sẽ được bật mí trong bài viết của Mas.edu.vn.

Nguyên quán là gì?

Nguyên quán là thuật ngữ dùng để xác định nguồn gốc của cá nhân và được xác định bằng các căn cứ nhất định. Khi nhắc đến nguyên quán, người ta thường hiểu nguyên quán là quê gốc, nơi sinh sống của ông bà nội sinh (nếu khai sinh theo họ cha), ông bà ngoại sinh (nếu khai sinh theo họ mẹ).

Xem thêm:   Tỏi đen có tác dụng gì? Bật mí cách ăn tỏi đen đúng cách

Nguyên quán là gì? Những thông tin cần chú ý về nguyên quán

Ở góc độ pháp lý, theo điểm e khoản 2 Điều 7 Thông tư 36/2014/TT-BCA cách ghi nguyên quán trong các giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cá nhân quy định như sau:

Nguyên quán được ghi theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông bà nội hoặc ông bà ngoại.

Nếu không xác định được ông bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.

Nơi sinh và nguyên quán có khác nhau hay không?

Nơi sinh và nguyên quán có khác nhau. Nguyên quán của một người được xác định căn cứ theo nguồn gốc, xuất xứ (nơi sinh) của ông bà nội hoặc ông bà ngoại. Nơi sinh là địa danh hành chính nơi cá nhân được sinh ra. Ví dụ:

  • Nguyên quán của cha trên giấy khai sinh ghi “Bắc Giang”, nguyên quán của mẹ trên giấy khai sinh là “Nam Định”.
  • Cha mẹ chung sống tại Hà Nội, em bé được sinh ra tại bệnh viện phụ sản Hà Nội. Do đó, nơi sinh của em bé được ghi theo địa chỉ cơ sở y tế tại Hà Nội.

Nguyên quán là gì?

Theo phụ lục hướng dẫn khai Tờ khai đăng ký khai sinh tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn ghi phần nơi sinh như sau:

  • Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính. Ví dụ: Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
  • Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Nguyên quán của con theo ai?

Nguyên quán của con theo nguồn gốc của ông bà nội hoặc ông bà ngoại. Trong trường hợp không xác định được ông bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc xuất xứ của cha hoặc mẹ.

Mục nguyên quán phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.

Quê quán của con được xác định như thế nào?

Quê quán của con được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha mẹ hoặc xác định theo tập quán. Cha và mẹ có thể thỏa thuận với nhau về việc lựa chọn quê quán của con theo cha hoặc theo mẹ.

Xem thêm:   Tàu Titanic chìm vào năm nào? Tại sao tàu Titanic lại chìm

Nếu cha, mẹ không thỏa thuận được về lựa chọn quê quán thì quê quán của con sẽ được xác định theo tập quán. Khi xác định quê quán theo tập quán, phần lớn các địa phương ở Việt Nam sẽ xác định theo quê quán của cha.

Cách ghi quê quán trong giấy khai sinh

Trường hợp khai sinh thông thường:

Khi đăng ký khai sinh, việc ghi mục quê quán của người được đăng ký khai sinh sẽ do người đi làm thủ tục tự kê khai trong tờ khai đăng ký khai sinh. Nó dựa trên nội dung thông tin về quê quán của người cha, người mẹ và sự thỏa thuận của họ hoặc theo tập quán của từng địa phương.

Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi:

Sau khi thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định mà vẫn không thể xác định được cha mẹ đẻ của trẻ. Lúc đó, quê quán của trẻ khi đăng ký khai sinh được xác định theo nơi sinh tức nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi.

Nguyên quán là gì?

Trường hợp trẻ em không xác định được cha hoặc mẹ:

Nếu không xác định được cha đẻ của trẻ thì mục quê quán của đứa trẻ trên giấy khai sinh được xác định theo quê quán của người mẹ. Nếu không xác định được mẹ đẻ của đứa trẻ thì mục quê quán của trẻ trên giấy khai sinh được xác định theo quê quán của người cha.

Tất cả mọi loại giấy tờ liên quan đến nhân thân của một cá nhân, dù là sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân,… đều phải thống nhất với nội dung trên giấy khai sinh của người đó, bao gồm cả thông tin về quê quán, nguyên quán.

Nguyên quán có thay đổi được hay không?

Nguyên quán không thể thay đổi được. Trừ khi bạn có căn cứ để chứng minh rằng có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Nguyên quán là một trong những nội dung đáng chú ý thể hiện trên giấy chứng minh nhân dân hay căn cước công dân. Theo Nghị định 170/2007/NĐ-CP, thông tin về nguyên quán trên giấy chứng minh nhân dân đã được thay đổi thống nhất thành quê quán.

Nguyên quán là gì?

Hướng dẫn thay đổi quê quán trong giấy khai sinh

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch. Điều này chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Do đó, muốn cải chính thông tin về quê quán trên giấy khai sinh thì người yêu cầu cải chính phải có đủ căn cứ. Điều này xác định được rằng quê quán trên giấy khai sinh có sai sót không đúng với quê quán của cha hoặc mẹ. Đây là do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký khai sinh.

Xem thêm:   Lê Hoàng Diệp Thảo là ai? ‘Nữ hoàng Cafe Việt’ thế hệ 7x

Nguyên quán trong các thứ tiếng

Nguyên quán trong tiếng Anh là gì?

Nguyên quán trong tiếng Anh là domicile, native country, place of origin. Ví dụ câu tiếng Anh về từ nguyên quán:

There were only slight differences based on place of origin. (Chỉ có sự khác biệt nhỏ dựa trên nguyên quán.)

Nguyên quán trong tiếng Nhật là gì?

Nguyên quán trong tiếng Nhật là 起源地 (khởi nguyên địa, kigenchi).

Nguyên quán trong tiếng Trung là gì?

Nguyên quán trong tiếng Trung là 籍贯 Jíguàn.

Có lẽ bài viết trên đã gỡ rối thắc mắc của bạn những vấn đề liên quan đến nguyên quán là gì. Cảm ơn bạn đã luôn theo dõi bài viết của Giaingo. Hẹn gặp bạn ở những bài viết tiếp theo.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm “nguyên quán” và những thông tin cần chú ý liên quan đến nó. Nguyên quán là nơi mà một cá nhân hoặc một hộ gia đình được xem là có “gốc” và “gắn bó” với địa phương. Nguyên quán có thể liên quan đến việc xác định chủ quyền đất đai, khắc phục việc mất quê hương, hoặc đơn giản chỉ là một cách để theo dõi và ghi lại lịch sử cá nhân.

Quan trọng nhất là nguyên quán còn liên quan mật thiết đến quan hệ xã hội, quyền lợi và trách nhiệm công dân. Nguyên quán có thể quyết định quyền hưởng các dịch vụ và quyền lợi xã hội, bao gồm quyền nhận chăm sóc y tế, học tập và khuyến nghị từ nguyên quán. Điều này làm cho việc xác định và duy trì thông tin đúng và chính xác về nguyên quán trở nên cực kỳ quan trọng.

Đồng thời, thông tin về nguyên quán cũng có thể được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và thống kê dân số, điều này quan trọng trong việc thiết kế các chính sách xã hội, kế hoạch phát triển đô thị và phân bổ nguồn lực hiệu quả.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc xác định nguyên quán có thể gặp khó khăn đối với những người di cư hoặc những người không có đủ giấy tờ xác nhận. Điều này có thể tạo ra sự bất công và gây ra những vấn đề pháp lý và xã hội.

Trong kết luận, nguyên quán là một khái niệm phức tạp và quan trọng trong xây dựng quyền lợi công dân và quản lý xã hội. Để quyền lợi và trách nhiệm được bảo đảm một cách công bằng và hiệu quả, cần chú ý và đảm bảo rằng thông tin về nguyên quán được duy trì và xử lý đúng đắn.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Nguyên quán là gì? Những thông tin cần chú ý về nguyên quán tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Nguyên quán
2. Địa chỉ nguyên quán
3. Nghĩa của nguyên quán
4. Bản chất của nguyên quán
5. Quan trọng của nguyên quán
6. Nguyên quán và quốc tịch
7. Nguyên quán và dân tộc
8. Nguyên quán và gia đình
9. Nguyên quán và cuộc sống
10. Nguyên quán và lịch sử
11. Nguyên quán và văn hóa
12. Nguyên quán và hành trình di cư
13. Nguyên quán và bản sắc dân tộc
14. Nguyên quán và nhận thức cá nhân
15. Quá trình tìm hiểu nguyên quán