Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất

Bạn đang xem bài viết Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp cơ bản của con người, từ vựng là một phần tử quan trọng trong ngôn ngữ. Trên hành trình trưởng thành của mỗi người, từ vựng Ngữ văn 9 đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển khả năng giao tiếp, sự hiểu biết văn hóa và lĩnh vực ngôn ngữ học nói chung.

Từ vựng Ngữ văn 9 là tập hợp những từ ngữ, cụm từ, thành ngữ và thuật ngữ liên quan đến các thể loại văn học, câu chuyện, bài thơ, bài luận và các hình thức viết khác. Đây là những từ vựng cơ bản, tạo nền tảng cho việc hiểu và sáng tạo trong lĩnh vực văn chương.

Việc nắm vững từ vựng Ngữ văn 9 đòi hỏi sự rèn luyện và tiếp thu liên tục. Người học cần phải đọc, nghe và sử dụng những từ vựng này trong các bài viết, câu chuyện và văn bản khác nhau. Qua việc tiếp xúc và sử dụng từ vựng này, người học sẽ không chỉ làm giàu vốn từ vựng của mình mà còn phát triển khả năng ngôn ngữ và trí tuệ văn hóa.

Ngoài ra, từ vựng Ngữ văn 9 cũng giúp người học tiếp cận với các tác phẩm văn học cổ điển và đương đại. Những từ ngữ và thuật ngữ trong các tác phẩm nổi tiếng như “Truyện Kiều”, “Lão Hạc”, “Chí Phèo”,… đều được khai thác để tạo ra hiểu biết sâu sắc về nghệ thuật và triết lý của tác giả. Qua từ vựng Ngữ văn 9, người học có thể tiến xa hơn trong việc khám phá và tìm hiểu văn hóa, văn chương Việt Nam.

Tuy nhiên, việc nắm vững và sử dụng từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ không phải là một công việc dễ dàng. Đòi hỏi sự kiên nhẫn, sự cống hiến và sự đam mê. Chính vì vậy, người học cần có sự nỗ lực và tham gia vào các hoạt động học tập phong phú, đa dạng để cải thiện khả năng từ vựng của mình.

Từ vựng Ngữ văn 9 và sự phát triển của nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của ngôn ngữ và văn hóa. Việc nắm vững và sử dụng từ vựng này không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng của người học mà còn giúp họ gia tăng khả năng sáng tạo và hiểu biết văn chương. Hãy cùng nhau trau dồi và phát triển từ vựng Ngữ văn 9, tạo nền tảng vững chắc cho sự thành công trong việc học và nghiên cứu văn chương.

Tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản. Đồng thời thông qua bài luyện tập bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi ngay bài viết của Mas.edu.vn để biết thêm chi tiết nhé!

Kiến thức cơ bản bài sự phát triển của từ vựng

Xã hội càng phát triển kéo theo từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Cách để phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.

Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ. Đó là phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.

Để có cái nhìn tổng quát về từ vựng, mời bạn đọc đến với tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng sau. Thông qua phần luyện tập, bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi cùng Mas.edu.vn nhé!

Xem thêm:   DDD là gì? Chiến dịch phá hủy sau 30 ngày chay tịnh thuần khiết

Soạn bài sự phát triển của từ vựng đầy đủ nhất

Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ

Câu 1 trang 55 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Câu hỏi: Trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu có câu: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế. Cho biết từ Kinh tế trong bài thơ này có nghĩa gì? Ngày nay chúng ta có thể hiểu từ này theo nghĩa Phan Bội Châu đã dùng hay không? Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?

Trả lời:

Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế. Từ này có nghĩa là trị nước cứu đời.

Ngày nay chúng ta không thể hiểu từ này theo nghĩa Phan Bội Châu đã dùng. Thay vào đó, kinh tế có thể hiểu là hoạt động của con người trong sản xuất, phân phối, sử dụng của cải vật chất.

Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy được nghĩa của một từ không cố định. Nó có thể biến đổi và phát triển theo thời gian.

Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất

Câu 2 trang 55 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Đọc kĩ các câu sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm

a.

Gần xa nô nức yến anh,

Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.

Dập dìu tài tử giai nhân,

Ngựa xe như nước áo quần như nêm.

Ngày xuân em hãy còn dài,

Xót tình máu mủ, thay lời nước non.

b.

Được lời như cởi tấm lòng

Giở kim thoa với khăn hồng trao tay

Cũng như như hành viện xưa nay

Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.

Câu hỏi: Cho biết nghĩa từ xuân, tay trong các câu trên và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. Trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?

Trả lời:

a.Từ xuân:

  • Nghĩa gốc: Mùa đầu tiên trong năm, trước mùa hạ.
  • Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ: Chỉ tuổi trẻ, thời còn trẻ.

b.Từ tay:

  • Nghĩa gốc: Chỉ bộ phận trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm.
  • Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ: Chỉ người giỏi về một chuyên ngành, một lĩnh vực nào đó.

Luyện tập là phần nội dung tiếp theo của tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi cùng Mas.edu.vn nhé!

Luyện tập

Câu 1 trang 56 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Câu hỏi: Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:

  • Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa gốc.
  • Ở câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
  • Ở câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

1. Đề huề lưng túi gió trăng,

Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều.

2. Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.

3. Dù ai nói ngã nói nghiêng,

Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Ca dao)

4. Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Tìm nghĩa của từ “chân” trong các câu.

Trả lời:

a, Từ chân với nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cơ thể con người.

b, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

c, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

d, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

Câu 2 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Câu hỏi: Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua.

Trả lời:

Cách dùng của từ “trà” trong: trà atisô, trà hà thủ ô, trà sâm,… là cách dùng với nghĩa chuyển. Trà trong cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật. Nó được chế biến thành dạng khô và dùng để pha nước uống.

Xem thêm:   Bảo hiểm xã hội là gì? Các lợi ích của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng

Câu 3 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Câu hỏi: Dựa vào những cách dùng từ như:  đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… Hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.

Trả lời:

Các từ đồng hồ trên được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Bởi đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… dùng để chỉ những dụng cụ đo đếm có hình thức giống đồng hồ.

Câu 4 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Câu hỏi: Tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.

Trả lời:

Từ hội chứng:

  • Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh tật.
  • Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.

Từ ngân hàng:

  • Nghĩa gốc: Là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
  • Nghĩa chuyển: Là nơi lưu trữ dữ liệu.

Từ sốt:

  • Nghĩa gốc: Nhiệt độ cơ thể tăng quá mức so với bình thường.
  • Nghĩa chuyển: Trạng thái tăng bất thường về nhu cầu, hàng hóa trở nên khan hiếm, giá cả tăng nhanh.

Từ vua:

  • Nghĩa gốc: Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
  • Nghĩa chuyển: Người giỏi nhất trong một lĩnh vực nào đó, chẳng hạn như kinh doanh, bóng đá,…

Câu 5 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Câu hỏi: Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?

Trả lời:

Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. Đây là cách miêu tả riêng của tác giả. Vì thế không thể coi là phát triển từ vựng dựa trên cơ sở nghĩa gốc.

Trên đây là phần soạn bài sự phát triển của từ vựng đầy đủ nhất. Tiếp theo bài viết Mas.edu.vn sẽ hướng dẫn bạn soạn bài sự phát triển của từ vựng ngắn gọn. Mời bạn đọc cùng theo dõi.

Chủ đề liên quan:

  • Soạn bài Sang thu đơn giản và ngắn gọn nhất
  • Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga chi tiết nhất

Hướng dẫn soạn bài sự phát triển của từ vựng ngắn gọn

Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ

Câu 1:

Trả lời:

Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác có nghĩa là kinh bang tế thế, trị nước cứu đời. Hiện nay từ kinh tế không được dùng như vậy nữa. Nó dùng để chỉ các ngành nghề mang lại thu nhập cho đất nước. Nghĩa của từ ngữ có sự thay đổi theo thời gian.

Câu 2:

Trả lời:

– Bộ hành chơi xuân (nghĩa gốc): Mùa đầu tiên trong năm.

– Ngày xuân em… (nghĩa chuyển): chỉ tuổi trẻ, thời thanh xuân.

– Khăn hồng trao tay (nghĩa gốc): bộ phận cơ thể người, để cầm nắm.

– Tay buôn người (nghĩa chuyển): người giỏi về một môn, một nghề, lĩnh vực nào đó.

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng

Luyện tập

Câu 1:

Trả lời:

a, Nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người.

b, Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

c, Nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ.

d, Nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ.

Câu 2:

Trả lời:

Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, để pha nước uống.

Câu 3:

Trả lời:

Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Các loại đồng hồ trên có bề ngoài giống đồng hồ.

Câu 4:

Trả lời:

Hội chứng:

  • Hội chứng suy giảm miễn dịch.
  • Hội chứng “phong bì”.

Ngân hàng:

  • Ngân hàng nhà nước.
  • Ngân hàng máu.

Sốt:

  • Sốt cao.
  • Sốt giá vàng.

Vua:

  • Nhà vua.
  • Vua đầu bếp.

Câu 5:

  • Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.
  • Không phải hiện tượng một nghĩa gốc chuyển thành nhiều nghĩa. Bởi mặt trời trong câu 1 là mặt trời tự nhiên. Còn mặt trời trong câu 2 là để chỉ Bác Hồ.
Xem thêm:   Instagram là gì? Tại sao Instagram lại phổ biến đến vậy?

Xã hội càng phát triển thì từ vựng cũng không ngừng phát triển. Bài viết trên của Mas.edu.vn sẽ giúp việc soạn bài sự phát triển của từ vựng của bạn dễ dàng hơn. Chúc bạn thành công và đạt điểm cao trong bài học này nhé!

Kiến thức hữu ích:

  • Soạn bài Những ngôi sao xa xôi của tác giả Lê Minh Khuê
  • Hướng dẫn soạn bài Phương châm hội thoại – Ngữ văn 9 đầy đủ

Trên thực tế, sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đã trải qua nhiều giai đoạn và ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Từ vựng trong môn học này không chỉ đơn thuần là những từ ngữ mà còn mang yếu tố văn hóa, xã hội và lịch sử.

Ban đầu, từ vựng Ngữ văn 9 còn khá hạn chế và tập trung vào các từ ngữ cơ bản. Học sinh được đưa vào một thế giới từ ngữ mới, với những từ vựng và cụm từ đơn giản như “hiền hòa”, “gương mẫu”, “văn chương” và “nghệ thuật”. Nhưng theo thời gian, từ vựng đã dần mở rộng và trở nên đa dạng.

Sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố. Thứ nhất là yếu tố văn hóa, từ vựng Ngữ văn 9 phản ánh những giá trị văn hóa của dân tộc thông qua các từ ngữ xuất phát từ danh ngôn, tục ngữ và truyện cổ tích. Thứ hai là yếu tố xã hội, từ vựng Ngữ văn 9 thường liên quan đến các tình huống giao tiếp hằng ngày, với mục tiêu đem lại hiểu biết và sự thấu hiểu cho những vấn đề xã hội phức tạp. Thứ ba, nguồn gốc từ vựng Ngữ văn 9 cũng thể hiện sự trải nghiệm lịch sử và chính trị của quốc gia.

Để phát triển từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất, học sinh cần được tạo cơ hội tiếp xúc và sử dụng từ vựng một cách thường xuyên và những phương pháp phù hợp. Các phương pháp nâng cao vốn từ vựng cho học sinh có thể bao gồm học thông qua ngữ cảnh, sử dụng từ điển và tham gia vào các hoạt động sáng tạo như viết luận và thảo luận.

Cuối cùng, sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất đòi hỏi sự đầu tư từ cả giáo viên và học sinh. Giáo viên cần thiết kế các bài học và tài liệu phù hợp để giúp học sinh trau dồi từ vựng một cách hiệu quả, trong khi học sinh cần có sự kiên nhẫn và tinh thần khám phá để nắm bắt và sử dụng từ vựng hiệu quả.

Trong tổng hợp, sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đã trải qua nhiều giai đoạn và mức độ ảnh hưởng khác nhau. Để phát triển từ vựng này đầy đủ nhất, học sinh cần có cơ hội tiếp xúc và sử dụng từ vựng một cách thường xuyên, cùng với sự đầu tư từ giáo viên và học sinh. Việc trau dồi từ vựng trong môn học này không chỉ giúp học sinh nắm vững ngôn ngữ mà còn mở rộng kiến thức về văn hóa, xã hội và lịch sử.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Sự phát triển từ vựng Ngữ văn 9
2. Quá trình mở rộng từ vựng trong Ngữ văn 9
3. Sự cải thiện từ vựng trong Ngữ văn 9
4. Tổng hợp cách làm giàu từ vựng trong Ngữ văn 9
5. Bí quyết nâng cao từ vựng trong Ngữ văn 9
6. Cách rèn luyện từ vựng hiệu quả trong Ngữ văn 9
7. Chuẩn bị từ vựng đạt yêu cầu chương trình Ngữ văn 9
8. Những từ vựng quan trọng trong môn học Ngữ văn 9
9. Từ vựng thiết yếu cho bài viết Ngữ văn 9
10. Luyện từ vựng thông qua việc đọc hiểu Ngữ văn 9
11. Cải thiện từ vựng thông qua viết văn Ngữ văn 9
12. Soạn bài nâng cao từ vựng Ngữ văn 9
13. Chiến lược mở rộng từ vựng trong bài viết Ngữ văn 9
14. Kỹ năng xây dựng từ vựng trong Ngữ văn 9
15. Áp dụng từ vựng phong phú vào viết văn Ngữ văn 9.