Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bạn đang xem bài viết Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Khi nói về thời gian trong tiếng Anh, hai thì hiện tại phổ biến là hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dù có những điểm tương đồng, như sự kết hợp của quá khứ và hiện tại, nhưng hai thì này cũng có những sự khác biệt rõ ràng. Bài viết này sẽ đi sâu vào sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, giúp bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng và ngữ cảnh thích hợp cho từng thì này.

Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu về hiện tại hoàn thành. Thì này diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ đã hoàn thành và có liên quan đến hiện tại. Chúng ta thường sử dụng hiện tại hoàn thành khi muốn nói về kinh nghiệm cá nhân trong quá khứ hoặc để diễn tả một hành động xảy ra trong một thời gian chưa xác định trong quá khứ. Ví dụ, “I have visited Paris.” (Tôi đã ghé thăm Paris.) hoặc “She has lived in London for five years.” (Cô ấy đã sống ở London trong năm năm qua.)

Tiếp theo, hiện tại hoàn thành tiếp diễn gần như là một sự kết hợp của hai thì khác nhau: hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn. Thì này thể hiện một hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại hoặc đang tiếp diễn tại hiện tại. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra và có kết quả rõ ràng trong hiện tại. Ví dụ, “I have been working on this project since last month.” (Tôi đã làm việc cho dự án này từ tháng trước đến bây giờ.) hoặc “They have been waiting for the bus for half an hour.” (Họ đã đợi xe bus trong nửa giờ qua.)

Điểm khác biệt chính giữa hai thì này là trong hiện tại hoàn thành, chú trọng vào kết quả của hành động trong quá khứ, trong khi hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào việc hành động đang diễn ra và có sự tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Vì vậy, khi sử dụng hai thì này, chúng ta cần xem xét ngữ cảnh để lựa chọn thích hợp.

Với sự khác nhau rõ ràng giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, rất quan trọng để nắm vững cách sử dụng và ngữ cảnh thích hợp cho mỗi thì này. Hiểu rõ ý nghĩa và sự khác nhau giữa các thì trong tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp một cách chính xác và tự tin hơn. Hãy thực hành và ứng dụng những kiến thức này trong việc học và sử dụng tiếng Anh hàng ngày của bạn.

Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Bạn có biết sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn này chưa? Cùng Mas.edu.vn tìm hiểu nhé.

Thì hiện tại hoàn thành (HTHT)

Trước khi đi đến những sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì chúng ta tìm hiểu định nghĩa từ phần nhé!

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định

S + have/ has + VpII

Xem thêm:   HR là gì? HR là gì? Tất tần tật những vị trí ‘hot’ trong ngành HR

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ.
  • Have/ has: Trợ động từ.
  • VpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc).

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have.
  • S = He/ She/ It + has.

Ví dụ:

  • She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra).
  • She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm).
  • We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó).

Câu phủ định

S + haven’t/ hasn’t + PII

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012).
  • We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi).
  • She has started the assignment. (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ).

Câu nghi vấn

Have/Has + S + PII?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
    Yes, he has./ No, he hasn’t.
  • Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?)
    Yes, I have./ No, I haven’t.

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.

  • Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp).
  • Those books haven’t been read for years. (Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm).

Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

  • They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm).
  • She has lived in Tokyo all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool).

Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

  • My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có).
  • I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ).

Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ.

  • They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước).
  • I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường).

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).

  • My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi).
  • Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta).
Xem thêm:   Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc năm nào? 17 mục tiêu phát triển bền vững của LHQ tại Việt Nam

Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

  • You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): chủ ngữ.
  • Have/ has: trợ động từ.
  • Been: Phân từ II của “to be”.
  • V-ing: Động từ thêm “-ing”.

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have.
  • S = He/ She/ It + has.

Ví dụ:

  • I have been studying English for 5 years. (Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm).
  • We have been waiting here for over two hours! (Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ).

Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.

Lưu ý:

  • haven’t = have not.
  • hasn’t = has not.

Ví dụ:

  • I haven’t been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm).
  • He hasn’t been playing games with me in a year. (Anh ấy đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm).

Câu thể nghi vấn

Cấu trúc: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?

Ví dụ: Have you been waiting here for two hours? Yes, I have (Bạn đã chờ 2 tiếng đồng hồ?).

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục.

Ví dụ: I have been typing this letter for 3 hours. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi).

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện.

Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 8 tiếng đồng hồ).

Chúng ta cùng đi phân tích chi tiết vào sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn phần 3 ngay nhé!

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn đầu tiên: Xét về tính trọn vẹn của hành động

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn).
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn).

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tiếp theo: Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình

  • Hiện tại hoàn thành thường nhấn mạnh đến kết quả của một hành động.
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động.

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn cuối cùng: Signal Words

  • Hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for.
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long,…
Xem thêm:   Bột sắn dây có tác dụng gì? Công dụng của bột sắn dây

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm: 

  • Modal verb là gì? Cách dùng modal verb
  • Sự khác nhau giữa have to và must? Mẹo phân biệt dễ nhất

Trên đây là phần so sánh sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với những kiến thức tổng hợp trên sẽ hữu ích với độc giả. Nếu thấy hay nhớ like và chia sẻ giúp Mas.edu.vn nhé!

Trên thực tế, sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn đã gây ra khá nhiều nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Tuy nhiên, khi đã nắm bắt được cách sử dụng và cấu trúc của hai thì này, ta có thể sử dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả.

Hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và có tác động tiếp tục cho hiện tại. Ví dụ, “I have visited Paris” có nghĩa là tôi đã từng ghé thăm Paris trong quá khứ và hiện tại tôi có kỷ niệm và kiến thức về nó. Thì này thường được sử dụng với những trạng từ chỉ thời gian như “already” (đã), “just” (vừa mới), “yet” (chưa), “ever” (từng), và “never” (không bao giờ).

Trong khi đó, hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại và có thể tiếp tục vào tương lai. Ví dụ, “I have been studying English for three years” có nghĩa là tôi đã bắt đầu học tiếng Anh từ ba năm trước, và tôi vẫn đang học và có kế hoạch tiếp tục học trong tương lai. Thì này thường được sử dụng với các trạng từ chỉ thời gian như “for” (trong khoảng thời gian), “since” (từ khi), và “lately” (gần đây).

Việc phân biệt và sử dụng đúng hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là quan trọng trong việc truyền đạt ý nghĩa chính xác trong tiếng Anh. Việc nắm rõ cấu trúc và cách sử dụng của hai thì này sẽ giúp người học xây dựng được những câu văn rõ ràng và nhất quán.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Hiện tại hoàn thành
2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành
4. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
6. Thời gian diễn tả của hiện tại hoàn thành
7. Thời gian diễn tả của hiện tại hoàn thành tiếp diễn
8. Động từ “to have” trong hiện tại hoàn thành
9. Động từ “to have been” trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn
10. Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu phủ định
11. Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu phủ định
12. Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu hỏi
13. Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu hỏi
14. Sự thay đổi về ý nghĩa khi sử dụng hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
15. Ví dụ về sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *