Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân – Sinh học 10

Bạn đang xem bài viết Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân – Sinh học 10 tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Trong lĩnh vực sinh học, hai quá trình quan trọng mà chúng ta thường nghe đến là nguyên phân và giảm phân. Dù có vẻ giống nhau về cơ bản, nhưng thực tế thì hai quá trình này lại có những sự khác nhau cần được hiểu rõ. Nguyên phân và giảm phân là hai quá trình sinh sản của các sinh vật, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng sinh học trên hành tinh. Tuy nhiên, cách hoạt động, mục đích và kết quả của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân, từ điểm khởi đầu cho đến liệu trình sinh sản của các sinh vật.

Nguyên phân và giảm phân là những giai đoạn phân bào diễn ra trong cơ thể sinh vật. Vậy sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì? Cùng Mas.edu.vn so sánh ngay nhé!

Nguyên phân là gì?

Trước khi đi đến những sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân chúng ta thử định nghĩa này như thế nào.

Nguyên phân là một loại phân chia tế bào trong đó một tế bào gốc phân chia để tạo ra hai tế bào mới giống hệt nhau về mặt di truyền. Trong bối cảnh của chu kỳ tế bào, nguyên phân là một phần của quá trình phân chia.

Trong đó DNA của nhân tế bào được phân chia thành hai bộ nhiễm sắc thể bằng nhau. Quá trình nguyên phân chia thành kỳ đầu, kỳ trung gian, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối.

Xem thêm:   Anh Tú Atus là ai? Thực hư tin đồn có con đầu lòng với Diệu Nhi?

Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân – Sinh học 10

Giảm phân là gì?

Giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng). Kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.

Ví dụ: Tế bào mẹ 2n = 4 kí hiệu AaBb giảm phân tạo 4 giao tử: AB và ab hoặc Ab và aB.

Quá trình GP 1

  • Kỳ đầu 1 tương tự như kỳ đầu nguyên phân song xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng có thể dẫn đến trao đổi đoạn NST.
  • Kỳ giữa 1 các NST kép di chuyển về mặt phẳng của tế bào và tập trung thành 2 hàng.
  • Kỳ sau 1 mỗi nhiễm sắc thể kép tương đồng di chuyển theo tơ vô sắc về một cực tế bào.
  • Kỳ cuối 1 khi về cực tế bào các nhiễm sắc thể kép dần dần giãn xoắn. Diễn ra hiện tượng phân chia tế bào chất tạo thành 2 tế bào con.

Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân

Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân

Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân:

Nguyên phân 

  • Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
  • Có một lần phân bào.
  • Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
  • Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
  • Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ (2n).

Giảm phân

  • Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
  • Có hai lần phân bào.
  • Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
  • Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
  • Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân

Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân

Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân:

  • Đều là hình thức phân bào.
  • Đều có một lần nhân đôi ADN.
  • Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
  • NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,…
  • Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

Một số câu hỏi liên quan

Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian?

Trả lời:

  • Chu kì tế bào là khoảng cách giữa 2 lần phân bào. Gồm 3 pha nhỏ G1, S, G2.
    • Pha G1: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
    • Pha S: Nhân đôi AND và NST.
    • Pha G2: Tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho phân bào.
Xem thêm:   VssID là gì? Tất tần tật thông tin ứng dụng bảo hiểm xã hội số

Trình bày diễn biến của sự phân bào ở tế bào nhân sơ. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực

Trả lời:

Diễn biến của sự phân bào ở tế bào nhân sơ:

  • Tế bào có nhân không hoàn chỉnh nên quá trình phân chia diễn ra theo lối trực phân.
  • Ban đầu nhân phân chia trước sau đó các bào quan khác mới bắt đầu phân chia.
  • Từ một tế bào tách ra thành 2 tách ra thành 2 tế bào con. Trong quá trình phân chia không có sự hình thành thoi vô sắc.

Sự khác nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực:

  • Ở sinh vật nhân sơ: phân bào không tơ, chủ yếu chúng phân đôi trục tiếp trong tế bào (Trực phân, nội phân), chu kì tế bào đơn giản.
  • Sinh vật nhân thực: phân bào có tơ gồm 2 hình thức chính: nguyên phân và giảm phân. Chu kì tế bào phức tạp.

Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào?

Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha G1 của quá trình phân bào. Giai đoạn tổng hợp các chất chuẩn bị cho quá trình nhân đôi ADN ở pha S.

Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể diễn ra ở pha hay kì nào?

Trả lời câu 4 trang 94 SGK Sinh học 10 Nâng cao

Cũng như sinh vật nhân sơ, quá trình này sẽ được diễn ra tại pha S, hay còn gọi là kì trung gian giữa 2 lần phân bào trong.

Bởi tại thời điểm này các nhiễm sắc thể sẽ duỗi xoắn cực đại. Thuận lợi cho quá trình nhân đôi diễn ra nhanh chóng và hoàn chỉnh để tạo ra 2 ADN con giống hệt mẹ.

Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân

Xem thêm:

  • Các cấp tổ chức của thế giới sống – Giải bài tập Sinh học 10
  • Sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật Sinh 10

Trên đây là phần so sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân Sinh học 10. Hy vọng với những kiến thức tổng hợp trên sẽ hữu ích với độc giả. Nếu thấy hay nhớ like và chia sẻ giúp Mas.edu.vn nhé!

Trên cơ sở nghiên cứu về nguyên phân và giảm phân, ta có thể kết luận rằng hai quá trình này có một số sự khác nhau quan trọng đáng chú ý.

Xem thêm:   Mặc áo dài đi giày gì sao cho phù hợp và duyên dáng nhất?

Thứ nhất, nguyên phân và giảm phân khác nhau về mục đích và đối tượng của quá trình. Nguyên phân là quá trình chia tách cấu trúc của các tế bào tử cung thành các tế bào con. Quá trình này diễn ra trong các sinh vật đa tế bào, như cây trồng và động vật, để tạo ra các tế bào con mới cho sự phát triển và tái tạo. Trong khi đó, giảm phân là quá trình chia tách một tế bào tử cung thành hai tế bào con giống nhau. Điều này xảy ra trong tế bào hình sinh (gametes) của sinh vật đơn tế bào trong quá trình sinh sản, như tạo ra trứng và tinh trùng.

Thứ hai, nguyên phân và giảm phân cũng khác nhau về số lượng tế bào con được tạo ra. Trong nguyên phân, một tế bào tử cung tạo ra hai tế bào con giống nhau. Điều này góp phần đáng kể vào tăng kích thước và sự phát triển của các sinh vật đa tế bào. Tuy nhiên, trong giảm phân, một tế bào tử cung tạo ra tối đa bốn tế bào con với nửa lượng di truyền của bố và mẹ. Điều này đảm bảo đủ lượng di truyền để chuyển tiếp thông tin di truyền và tạo ra sự đa dạng di truyền trong quá trình sinh sản.

Thứ ba, nguyên phân và giảm phân cũng khác nhau về tần suất xảy ra. Nguyên phân xảy ra trong quá trình tăng trưởng và phát triển của thực thể sống, qua các giai đoạn như tăng trưởng, phân chia tế bào và tái tạo. Điều này xảy ra liên tục và thường xuyên trong suốt quá trình sự sống của sinh vật đa tế bào. Bằng contrast, giảm phân xảy ra trong quá trình sinh sản, và chỉ xảy ra khi có nhu cầu sinh sản và điều kiện thuận lợi, chẳng hạn trong quá trình tạo ra trứng và tinh trùng.

Tuy có những khác nhau quan trọng, nguyên phân và giảm phân cùng đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản và tăng trưởng của sinh vật. Hiểu rõ cả hai quá trình này giúp chúng ta có cái nhìn sâu sắc về cách mà các sinh vật biến đổi và sinh sản, và hỗ trợ cho các nghiên cứu sinh học và y học.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân – Sinh học 10 tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Tế bào mẹ
2. Tế bào con
3. Chuyển hóa năng lượng
4. Giảm thiếu mã di truyền
5. Tạo sự đa dạng di truyền
6. Sự trao đổi gen
7. Liên kết gen
8. Quá trình nhân đôi DNA
9. Tạo sự thay đổi gen
10. Đột biến di truyền
11. Tạo sự khác biệt di truyền
12. Hợp nhất gen
13. Truyền gen
14. Kỹ thuật mã hóa gen
15. Đồng hợp gen