Bạn đang xem bài viết Trung Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á? Các thông tin hay về Trung Quốc tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trung Quốc – quốc gia đông dân nhất thế giới và là một trong những nền kinh tế lớn nhất – nằm tại một vị trí chiến lược trên lục địa Á. Nằm ở phần đông bắc của châu Á, Trung Quốc giáp biển Đông ở phía đông, Biển Hoa Đông ở phía tây, các quốc gia như Việt Nam, Lào, Myanmar, Ấn Độ và Afghanistan ở phía nam, cùng với Nga và Mông Cổ ở phía bắc.
Với diện tích hơn 9,6 triệu km², nước này trải dài từ biên giới miền bắc với Nga cho tới châu thổ Tây Tạng và những ngọn núi Himalaya ở phía nam. Với sự phong phú về cảnh quan, Trung Quốc nổi tiếng với sự đa dạng về địa hình, bao gồm cao nguyên, núi non, sông rừng và sa mạc.
Ngoài vẻ đẹp thiên nhiên của mình, Trung Quốc còn có một lịch sử văn hóa truyền thống và kiến trúc độc đáo. Với hơn 5.000 năm văn hóa phát triển, Trung Quốc đã tạo ra những đóng góp về nghệ thuật, triết học, y học truyền thống, và các phong tục tập quán độc đáo.
Ngoài ra, Trung Quốc còn có nền kinh tế mạnh mẽ và đóng vai trò quan trọng trong cốt lõi của nền kinh tế toàn cầu. Với một thị trường tiêu thụ lớn, Trung Quốc đã trở thành nơi thu hút các công ty quốc tế đầu tư và phát triển.
Từ vẻ đẹp tự nhiên đến sự giàu có văn hóa và kinh tế, Trung Quốc là một trong những quốc gia đáng khám phá và hoàn toàn đáng để vinh danh.
Trung Quốc là một nước có diện tích lớn nhất châu Á. Việt Nam ta từ xưa đã chịu nhiều ảnh hưởng từ văn hóa của quốc gia này. Vậy bạn có biết Trung Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á?
Hôm nay, Mas.edu.vn sẽ cung cấp tất tần tật những tin tức thú vị về Trung Quốc cho bạn đọc biết nhé!
Danh Mục Bài Viết
Trung Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á?
Trung Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á?
Trung Quốc nằm ở khu vực Đông Á của Châu Á. Lãnh thổ của Trung Quốc nằm giữa các vĩ độ 18° ở tỉnh Hải Nam và 54° Bắc ở tỉnh Hắc Long Giang, các kinh độ 73° và 135° Đông.
Trung Quốc nằm ở phía nào của châu Á?
Quốc gia Trung Quốc nằm ở phía Đông và bắc bán cầu, phía Đông Châu Á, bờ tây Thái Bình Dương, cách xích đạo khoảng 2.000 km và cách Bắc Cực gần 4.000 km.
Trung Quốc có đường biên giới chung với 14 nước là Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Liên bang Nga, Mông Cổ, Kazakstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanmar, Lào và Việt Nam. Trung Quốc có bờ biển dài khoảng 18.000 km.
Thông tin hay về Trung Quốc
Trung Quốc không chỉ là một quốc gia có diện tích lớn nhất châu Á mà còn là quốc gia có dân số lớn nhất thế giới. Cho nên bên cạnh câu hỏi Trung Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á thì chắc hẳn các bạn có rất nhiều thắc mắc khác về quốc gia này như:
- Trung Quốc có bao nhiêu dân?
- Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc?
- Trung Quốc có bao nhiêu tỉnh?
- Trung Quốc giáp với nước nào?
- 1 nhân dân tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Mas.edu.vn sẽ trả lời cho bạn mọi thắc mắc trên ngay dưới đây.
Trung Quốc có bao nhiêu dân?
Trung Quốc (tính luôn cả Hồng Kông, Ma Cao và Đài Loan) là một quốc gia đông dân nhất hành tinh, với hơn 1,3 tỷ người (số liệu năm 2020).
Hiện dân số của Trung Quốc chiếm đến 21% tổng dân số toàn thế giới.
Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc?
Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa là một quốc gia thống nhất đa dân tộc. Với 56 dân tộc bao gồm: Hán, Triều Tiên, Mãn, Hách Triết, Mông Cổ, Đạt Hàn Nhĩ, Ha Ni, Thái, Ly Su, Ngoã, La Hu, Cảnh Pha, Nạp Tây, Ngạc Luân Xuân, Hồi, Đông Hương, Thổ, Tát Lạp, Du Cố, Bảo An, Duy Ngô Nhĩ, Ca Dắc, Kan Kát, Tích Bá, Tát Gích, U Dơ Bếch, Nga, Tác Ta, Tạng, Lạc Ba, Môn Ba, Khương, Di, Bạch, Bố Lãng, A Xương, Nô, Phổ Mễ, Độc Long, Đức Ngang, Cơ Nặc, Miêu, Động, Bố Y, Thuỷ, Kơ Lao, Choang, Dao, Mô Lao, Kinh, Mao Nam, Thổ Gia, Lê, Xa, Cao Sơn, Ngạc Ôn Khắc.
Người Hán là dân tộc lớn nhất Trung Quốc, chiếm 91,6%, các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm khoảng 8,3%.
Trung Quốc có bao nhiêu tỉnh?
Quốc Gia Trung Quốc có tới 22 tỉnh với hơn 600 thành phố. Trong đó 22 tỉnh bao gồm: Hà Nam, Hà Bắc, Sơn Đông, Sơn Tây, Giang Tô, Hắc Long Giang, Liêu Ninh, Cát Lâm, An Huy, Triết Giang, Phúc Kiến, Quý Châu, Thiểm Tây, Vân Nam, Quảng Đông, Giang Tây, Hồ Nam, Hồ Bắc, Tứ Xuyên, Thanh Hải, Cam Túc, Hải Nam.
STT | Tỉnh | Thành phố trực thuộc |
1 | Tỉnh An Huy (安徽省/ ānhuī shěng) | Hợp Phì (合肥市/ Héféi shì) |
2 | Tỉnh Phúc Kiến (福建省/ Fújiàn shěng) | Phúc Châu (福州市/ Fúzhōu shì) |
3 | Tỉnh Cam Túc (甘肃省/ Gānsù shěng) | Lan Châu (兰州市/ Lánzhōu shì) |
4 | Tỉnh Quảng Đông (广东省/ Guǎngdōng shěng) | Quảng Châu (广州市/ Guǎngzhōu shì) |
5 | Tỉnh Quý Châu (贵州省/ Guìzhōu shěng) | Quý Dương (贵阳市/ Guìyáng shì) |
6 | Tỉnh Hải Nam (海南省/ Hǎinán shěng) | Hải Khẩu (海口市/ Hǎikǒu shì) |
7 | Tỉnh Hà Bắc (河北省/ Héběi shěng) | Thạch Gia Trang (石家庄市/ Shíjiāzhuāng shì) |
8 | Tỉnh Hắc Long Giang (黑龙江省/ Hēilóngjiāng shěng) | Cáp Nhĩ Tân (哈尔滨市/ Hā’ěrbīn shì) |
9 | Tỉnh Hà Nam (河南省/ Hénán shěng) | Trịnh Châu (郑州市/ Zhèngzhōu shì) |
10 | Tỉnh Hồ Bắc (湖北省/ Húběi shěng) | Vũ Hán (武汉市/ Wǔhàn shì) |
11 | Tỉnh Hồ Nam (湖南省/ Húnán shěng) | Trường Sa (长沙市/ Chángshā shì) |
12 | Tỉnh Giang Tô (江苏省/ Jiāngsū shěng) | Nam Kinh (南京市/ Nánjīng shì) |
13 | Tỉnh Giang Tây (江西省/ Jiāngxī shěng) | Nam Xương (南昌市/ Nánchāng shì) |
14 | Tỉnh Cát Lâm (吉林省/ Jílín shěng) | Trường Xuân (长春市/ Chángchūn shì) |
15 | Tỉnh Liêu Ninh (辽宁省/ Liáoníng shěng) | Thẩm Dương (沈阳市/ Shěnyáng shì) |
16 | Tỉnh Thanh Hải (青海省/ Qīnghǎi shěng) | Tây Ninh (西宁市/ Xīníng shì) |
17 | Tỉnh Sơn Đông (山东省/ Shāndōng shěng) | Tế Nam (济南市/ Jǐnán shì) |
18 | Tỉnh Sơn Tây (山西省/ Shanxī shěng) | Thái Nguyên (太 原市/ Tài yuán shì) |
19 | Tỉnh Thiểm Tây (陕西省/ Shǎnxī shěng) | Tây An (西安市/ Xī’ān shì) |
20 | Tỉnh Tứ Xuyên (四川省/ Sìchuān shěng) | Thành Đô (成都市/ Chéngdū shì) |
21 | Tỉnh Vân Nam (云南省/ Yúnnán shěng) | Côn Minh (昆明市/ Kūnmíng shì) |
22 | Tỉnh Chiết Giang (浙江省/ Zhéjiāng shěng) | Hàng Châu (杭州市/ Hángzhōu shì) |
Trung Quốc giáp với nước nào?
Trung Quốc có đường biên giới với 14 quốc gia và lãnh thổ bao gồm: Triều Tiên, Mông Cổ, Nga, Afghanistan, Lào, Myanma, Việt Nam, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bhutan.
1 nhân dân tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo tỷ giá hối đoái cập nhật mới nhất vào ngày 16/03/2021, giá 1 Tệ được quy đổi sang tiền Việt có trị giá như sau:
1 Nhân Dân Tệ (CNY) = 3.551,12 VND.
Xem thêm:
- Thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến?
- Tại sao nói sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa lại đánh dấu việc hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á?
- Triều đại nào ở Trung Quốc xâm lược Việt Nam đầu tiên và đã thất bại?
Một số câu hỏi liên quan
Việt Nam nằm ở khu vực nào của châu Á?
Việt Nam là quốc gia nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Có lãnh thổ tiếp giáp với Lào, Trung Quốc, Campuchia, biển Đông và vịnh Thái Lan.
Nhật Bản nằm ở khu vực nào của châu Á?
Nhật Bản nằm ở phía Đông đại lục Châu Á. Gồm có 4 đảo chính hợp thành: 1Kyushu , Shikoku, Honshu, Hokkaido và còn rất nhiều đảo lớn nhỏ khác nữa.
Hàn Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á?
Đại Hàn Dân Quốc cũng là một nước nằm ở khu vực Đông Á, nằm trên nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên, phía đông châu Á.
Hàn Quốc là quốc gia duy nhất có biên giới đất liền với Hàn Quốc là Bắc Triều Tiên. Hàn Quốc chủ yếu được biển bao quanh và có 2,413 km đường bờ biển dọc theo ba biển.
Với phía Tây là biển Hoàng Hải (biển Tây), phía Đông là biển Nhật Bản (được gọi là “biển Đông” ở Hàn Quốc) và phía Nam là biển Hoa Đông.
Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á?
Nhật Bản là quốc gia quần đảo nằm ở khu vực Đông Á, thuộc phía Tây của Thái Bình Dương được cấu thành từ: Quần đảo Izu-Ogasawara, Quần đảo Ryukyu, Quần đảo Chishima, Quần đảo Nhật Bản.
Với tất cả thông tin mà Mas.edu.vn cung cấp về Trung Quốc. Bạn đã tự trả lời được câu hỏi Trung Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á rồi phải không? Đừng quên tiếp tục đồng hành cùng Mas.edu.vn để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé.
Trung Quốc được xem là một quốc gia lớn nằm ở phía Đông Á. Về mặt địa lý, Trung Quốc nằm ở khu vực phía đông Nam của châu Á, giáp biên giới với nhiều quốc gia như Việt Nam, Lào, Myanmar, Ấn Độ, Bhutan, Nepal, Pakistan, Afghanistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Nga, Mông Cổ và Hàn Quốc.
Với diện tích hơn 9,6 triệu km², Trung Quốc là quốc gia lớn thứ ba trên thế giới sau Nga và Canada. Đất nước này có đa dạng về cảnh quan, từ núi non, sông hồ, đồng bằng đến sa mạc và cả đảo quốc. Trung Quốc cũng là nơi có nhiều di sản văn hóa và lịch sử đặc biệt, như Đại Tường, Cố đô Xi’an, Thành Đô, và nhiều công trình kiến trúc và di tích khác.
Về mặt dân số, Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới với hơn 1,4 tỷ người. Dân tộc Han chiếm phần lớn dân số với khoảng 92%, trong khi các dân tộc thiểu số như Hán Tạng, Hồi, Mãn, Zhuang và các dân tộc thiểu số khác cũng đóng góp vào sự đa dạng văn hóa của đất nước này.
Trung Quốc có một nền kinh tế phát triển nhanh và được xem là cường quốc kinh tế. Với sự gia tăng đáng kể về sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, Trung Quốc đã trở thành một trong những đại lực kinh tế quan trọng trên thế giới. Ngoài ra, Trung Quốc cũng có một vị trí quan trọng trong cộng đồng quốc tế, tham gia vào nhiều tổ chức và hiệp định quốc tế.
Tuy nhiên, Trung Quốc cũng đối mặt với nhiều thách thức và tranh cãi trong cộng đồng quốc tế. Các vấn đề như quyền tự do ngôn luận, nhân quyền, tranh chấp lãnh thổ và quân sự địa phương cùng với một số vấn đề kinh tế và môi trường đã khiến những quan điểm về Trung Quốc trở nên phức tạp và đa chiều.
Tổng kết lại, Trung Quốc nằm ở khu vực phía Đông Nam của châu Á, là một quốc gia với đa dạng văn hóa và cảnh quan. Nền kinh tế mạnh mẽ của Trung Quốc đóng góp vào sự phát triển kinh tế toàn cầu, tuy nhiên, cũng cần phải gặp gỡ những thách thức và tranh cãi trong quốc tế.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Trung Quốc nằm ở khu vực nào của châu Á? Các thông tin hay về Trung Quốc tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Vị trí Trung Quốc
2. Địa lý Trung Quốc
3. Đông Á
4. Khu vực Đông Nam Á
5. Biên giới của Trung Quốc
6. Kinh tế Trung Quốc
7. Dân số Trung Quốc
8. Văn hóa Trung Quốc
9. Lịch sử Trung Quốc
10. Điểm du lịch ở Trung Quốc
11. Đại học Trung Quốc
12. Môi trường Trung Quốc
13. Chính trị Trung Quốc
14. Khoa học và công nghệ Trung Quốc
15. Văn bản lịch sử của Trung Quốc.