Bạn đang xem bài viết Thị thực là gì? Điều kiện để được cấp thị thực tại Việt Nam tại Mas.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Thị thực – một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực quốc tế hóa và di cư, đang ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều người. Điền kiện để được cấp thị thực tại Việt Nam cũng là một vấn đề được nhiều người quan tâm và đặt ra nhiều câu hỏi. Để có được một cái nhìn tổng quan về thị thực và điều kiện cấp thị thực tại Việt Nam, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm này và quy trình xin thị thực tại quốc gia của chúng ta.
Hiện nay, khái niệm thị thực còn quá mới mẻ với rất nhiều người. Có một vài người còn nhầm lẫn giữa thị thực và hộ chiếu là một. Vậy thị thực là gì? Để được cấp thị thực ở Việt Nam cần những yếu tố nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Mas.edu.vn nhé!
Danh Mục Bài Viết
Thị thực là gì?
Thị thực là gì?
Thị thực là một bằng chứng hợp pháp dùng để xác nhận một người nào đó được phép xuất cảnh hoặc nhập cảnh tại quốc gia cấp thị thực. Thị thực có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như một tờ giấy cấp phép hoặc một con dấu đỏ.
Thị thực được cấp trực tiếp tại mỗi quốc gia hoặc thông qua các cơ quan như đại sứ quán, lãnh sứ quán của quốc gia đó. Ngoài ra thị thực còn có thể được cấp thông qua một vài cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành.
Thị thực là gì trong tiếng Anh?
Thị thực trong tiếng anh là Visa. Hiện nay, Visa là từ được nhiều người dùng và được nhiều người biết đến hơn. Visa được mọi người hiểu theo nghĩa là giấy nhập cảnh vào một đất nước nào đó và một khoảng thời gian nhất định.
Thủ tục cấp thị thực – Visa sẽ có những quy định riêng tùy vào mỗi nước hoặc vùng lãnh thổ. Ngoài ra có một số quốc gia không đòi hỏi Visa trong một số trường hợp nhất định. Vậy để được cấp Visa bạn cần làm những thủ tục gì? Cùng theo dõi bài viết của Mas.edu.vn để không bỏ lỡ thông tin này bạn nhé!
Phân loại thị thực
Thị thực ở mỗi quốc gia sẽ có tên gọi và chức năng sử dụng khác nhau. Các loại thị thực phổ biến nhất hiện nay phải kể đến:
Thị thực quá cảnh
Nếu bạn muốn đến một quốc gia mà phải đi qua một quốc gia mới đến được thì bạn cần phải có thị thực quá cảnh. Thị thực này có thời gian sử dụng ngắn khoảng vài tiếng đến 10 ngày, nếu quá thời gian quy định bạn phải xin cấp lại thị thực mới.
Thị thực quá cảnh có thể là thị thực quá cảnh sân bay hoặc thị thực thành viên tổ, người làm hoặc người lái máy bay. Những thị thực này đều cho phép người dùng quá cảnh tại một sân bay quốc tế hoặc dùng để đi qua kiểm tra hải quan.
Thị thực ngắn hạn hoặc cho du khách
Đối với các chuyến ghé thăm ngắn hạn, nhiều quốc gia phân chia thị thực thành nhiều mục đích khác nhau. Phải kể đến như thị thực riêng tư, thị thực du lịch, thị thực với mục đích y tế, thị thực công tác, thị thực vận động viên hoặc nghệ sĩ, thị thực trao đổi văn hóa, thị thực tị nạn, thị thực hành hương,… Mỗi thị thực mang một chức năng khác nhau phù hợp với mục đích của người được cấp.
Thị thực dài hạn
Thị thực dài hạn là thị thực có khoảng thời gian sử dụng dài hơn nhưng vẫn có giới hạn. Thị thực này có thể được sử dụng trong vài tháng, một năm hoặc vài năm. Một số loại thị thực dài hạn như thị thực học sinh, thị thực nghiên cứu, thị thực định cư, thị thực trú ẩn, thị thực nhà báo,…
Thị thực nhập cư
Thị thực nhập cư dùng để cấp cho người muốn nhập cư vào một quốc gia nào đó và người này sẽ được có trạng thái thường trú trong tương lai. Thị thực này được chia thành nhiều loại như thị thực vợ/chồng, thị thực đối tác, thị thực kết hôn, thị thực nhận lương hưu,…
Thị thực công vụ
Chức năng chính của thị thực này là cấp cho những công chức nhà nước đi làm việc cho chính phủ hoặc làm nhiệm vụ ngoại giao.
Công dụng của thị thực là gì?
Công dụng chính của thị thực là dùng để xuất nhập cảnh vào một quốc gia nào đó. Tùy vào thời hạn sử dụng của thị thực mà người đó được ở lại quốc gia đó trong bao lâu. Ngoài ra, mỗi loại thị thực sẽ có một công dụng và trải nghiệm khác nhau cho người được cấp.
Khái niệm liên quan
Thị thực điện tử là gì?
Thị thực điện tử hay còn gọi là Visa điện tử, kí hiệu là E-visa. E-visa là viết tắt của từ tiếng Anh Electronic Visa. Thị thực điện từ là giấy phép hợp pháp do người xin cấp Visa tự in ra từ file Email cá nhân. Thị thực này do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của quốc gia cấp thị thực cấp phát.
Thông qua việc người này trước đó đã làm thủ tục xin cấp thị thực qua mạng Internet và thanh toán lệ phí cần thiết theo quy định. Tại Việt Nam, thị thực điện từ có giá trị sử dụng một lần và thời gian sử dụng không quá 30 ngày. Hiện tại nước ta đang cấp thị thực điện tử cho khoảng 80 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới.
Thị thực điện tử là gì thực chất giống với khái niệm thị thực là gì, nó chỉ khác nhau ở cách thức đăng kí cấp thị thực mà thôi. Bạn nên tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này ở bài viết tiếp theo của Mas.edu.vn nhé!
Miễn thị thực là gì? Đối tượng được miễn thị thực là ai?
Miễn thị thực là trường hợp mà quốc gia có quy chế cho phép một số đối tượng đặc biệt được phép xuất – nhập cảnh ưu tiên, không phân biệt mục đích xuất nhập cảnh. Những đối tượng được miễn thị thực ở Việt Nam là:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt
Nam định cư ở nước ngoài. - Người mang hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 1 năm, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam để thăm thân, giải quyết việc riêng.
- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật.
- Người được vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
- Trường hợp đơn phương miễn thị thực (với thời hạn cao nhất là 05 năm và được xem xét gia hạn).
- Công dân thuộc những quốc gia trong khu vực Đông Nam Á được miễn thị thực qua lại với nhau. Ngoài ra công dân Việt Nam còn được miễn thị thực ở một số quốc gia như Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan,…
Bản sao có thị thực là gì?
Bản sao có thị thực là bản photo thị thực hoặc bản chụp chính từ thị thực hoặc là bản đánh máy có nội dung đầy đủ chính xác như thị thực. Bản sao có thị thực là bản sao được các cơ quan có thẩm quyền ký xác nhận và có đóng dấu đỏ của cơ quan đó.
Giới hạn của thị thực là gì?
Giới hạn của thị thực hay còn gọi là thời gian sử dụng của thị thực. Giới hạn của thị thực thường tùy thuộc vào mục đích sử dụng của thị thực đó. Nó có thể là khoảng thời gian ngắn như vài tiếng, một ngày, vài ngày hoặc là thời gian dài như vài tháng, một năm hoặc vài năm.
Thời gian sử dụng thị thực thì do quốc gia cấp thị thực quyết định. Những người dùng thị thực để xuất nhập cảnh chỉ được sinh sống và thường trú tại quốc gia đó đến hết giới hạn thị thực. Nếu muốn tiếp tục ở lại quốc gia đó thì người đó phải xin cấp lại thị thực mới.
Điều kiện để cấp thị thực tại Việt Nam
Ở phần trên của bài viết Mas.edu.vn đã giải đáp cho bạn đọc thị thực là gì. Tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số điều kiện để có được Visa tại Việt Nam.
Để có thể được cấp thị thực tại Việt Nam bạn cần có các điều kiện sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư.
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Nếu bạn muốn có Visa tại Việt Nam bạn phải đọc kỹ và tìm hiểu những điều kiện này. Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm bộ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 để nắm được thông tin chi tiết nhé!
Phân biệt thị thực với hộ chiếu
Ở Việt Nam có rất nhiều người nhầm lẫn giữa thị thực và hộ chiếu. Một số người còn cho rằng Visa và hộ chiếu là một. Nhưng thực chất mỗi một giấy tờ mang một chức năng khác nhau.
Vậy hộ chiếu là gì? Sự khác nhau giữa hộ chiếu và thị thực là gì? Cùng theo dõi tiếp bài viết của Mas.edu.vn nhé!
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu trong tiếng Anh là passport. Nó là một loại giấy tờ của công dân được chính phủ cấp quyền xuất cảnh khỏi nước mình và quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài. Passport bao gồm các thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, ảnh đi kèm, quốc tịch,…
Hộ chiếu là một cuốn sổ nhỏ gồm nhiều trang để khi bạn đến mỗi quốc gia khác nhau thì sẽ ghi vào một trang trong cuốn sổ đó. Nó được xem như là căn cước công dân khi bạn đang ở trên vùng lãnh thổ của một quốc gia không thuộc quốc tịch của mình.
Sự khác nhau giữa hộ chiếu và thị thực là gì?
Thị thực được xem như là một sticker để dán vào một trang của hộ chiếu. Thị thực được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của quốc gia khác khi bạn muốn xuất nhập cảnh ở quốc gia đó.
Còn hộ chiếu được cấp bởi cơ quan thẩm quyền của quốc gia mà bạn đang mang quốc tịch và sinh sống. Hộ chiếu mang tính chất giống như giấy tờ tùy thân của bạn vậy. Ngoài việc để xuất nhập cảnh khỏi nước mình sinh sống thì hộ chiếu còn dùng để đi thi các kì thi tiếng Anh, tiếng Trung,…
Trên đây là toàn bộ bài viết về định nghĩa thị thực là gì của Mas.edu.vn. Hy vọng với những thông tin này bạn đọc sẽ xin cấp được cho mình một Visa để có thể đi du hí mọi nơi. Nếu có thắc mắc gì về những thông tin này bạn cứ comment xuống phía dưới để tụi mình giải đáp nhé!
Thị thực là một loại giấy phép nhập cảnh và ra cảnh của một quốc gia, được cấp cho người nước ngoài muốn vào hoặc ra khỏi đất nước đó. Thị thực xác định quyền hạn và thời gian lưu trú của người nước ngoài trong một quốc gia.
Để được cấp thị thực tại Việt Nam, có một số điều kiện cụ thể và quy trình phải tuân thủ. Đầu tiên, người nước ngoài cần có một lý do hợp pháp để nhập cảnh Việt Nam, chẳng hạn như công việc, du lịch hoặc học tập. Tiếp theo, họ phải có đầy đủ hồ sơ và giấy tờ cần thiết như hộ chiếu hợp lệ, đơn xin cấp thị thực và giấy chứng nhận từ cơ quan, tổ chức hoặc trường học sau khi được không gian tạo bởi chính phủ Việt Nam.
Quy trình cấp thị thực tại Việt Nam khá chi tiết và có thể khác nhau đối với từng loại thị thực. Người nước ngoài cần điền đơn xin cấp thị thực và chuẩn bị hồ sơ, sau đó nộp đơn và hồ sơ tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Việt Nam ở đất nước nơi họ đang sinh sống. Thời gian xét duyệt thị thực có thể tốn khoảng vài tuần hoặc thậm chí vài tháng.
Việc cấp thị thực tại Việt Nam là một quy trình quan trọng để kiểm soát lưu lượng di cư và du lịch đến quốc gia này. Điều kiện để được cấp thị thực đảm bảo rằng người nước ngoài gia nhập vào xã hội Việt Nam một cách hợp pháp và phù hợp với quy định của pháp luật. Điều này đồng thời bảo vệ an ninh, trật tự và an toàn xã hội của Việt Nam.
Tuy nhiên, việc cấp thị thực cũng cần linh hoạt và tiện lợi đối với người nước ngoài. Chính phủ Việt Nam cần đảm bảo rằng quy trình cấp thị thực được thực hiện một cách công bằng, nhanh chóng và có hiệu quả để thu hút du lịch và đầu tư nước ngoài, đồng thời không gây cản trở không cần thiết cho người nước ngoài muốn nhập cảnh Việt Nam.
Tổng kết lại, thị thực là một giấy phép quan trọng và cần thiết để người nước ngoài có thể nhập cảnh hoặc ra cảnh một quốc gia. Điều kiện để được cấp thị thực tại Việt Nam bao gồm lý do hợp pháp để nhập cảnh, hồ sơ và giấy tờ đầy đủ, và tuân thủ quy trình cụ thể cho từng loại thị thực. Việc cấp thị thực cần được thực hiện một cách công bằng, nhanh chóng và tiện lợi đối với người nước ngoài để thu hút du lịch và đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Thị thực là gì? Điều kiện để được cấp thị thực tại Việt Nam tại Mas.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Thị thực
2. Visa
3. Quy trình cấp thị thực
4. Hộ chiếu
5. Định cư
6. Các loại visa
7. Điều kiện cấp thị thực
8. Visa du lịch
9. Visa công việc
10. Visa đi công tác
11. Visa kết hôn
12. Visa du học
13. Visa thương mại
14. Quy định nhập cảnh
15. Công ty tư vấn visa.